✔️ Tư vấn hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
✔️ Tư vấn các bước thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
✔️ Tư vấn thực hiện các nghĩa vụ thuế đối với nhà nước khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
✔️ Tư vấn các vướng mắc phát sinh trong quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
✔️ Kiểm tra điều kiện xem có đủ điều kiện để được chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
✔️ Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết để chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
✔️ Đại diện cho khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước và nhận kết quả.
Bao gồm các bước sau:
✔️ Công chứng/chứng thực hợp đồng chuyển nhượng
✔️ Chuẩn bị hồ sơ
✔️ Nộp hồ sơ
✔️ Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
✔️ Kê khai nghĩa vụ tài chính và nộp thuế, lệ phí
✔️ Nhận kết quả
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
✔️ Thuế thu nhập cá nhân (Bên bán);
✔️ Lệ phí trước bạ (Bên mua)
✔️ Phí thẩm định hồ sơ khi chuyển nhượng
✔️ Phạt tiền từ 01 – 03 triệu đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.
✔️ Phạt tiền từ 02 – 05 triệu đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.
♦ Tại khu vực đô thị: Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng trường hợp tương ứng tại khu vực nông thôn (cao nhất là 10 triệu đồng/lần vi phạm).
Mức phạt đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt đối với cá nhân. Theo đó, mức phạt đối với tổ chức tại khu vực đô thị là 20 triệu đồng.