Kinh doanh trên sàn thương mại điện tử bùng nổ mạnh mẽ trong những năm gần đây, trong đó bán hàng Shopee là nền tảng phổ biến. Hiện tại, Chính phủ và Tổng cục Thuế đang thực hiện rà soát việc truy thu thuế Shopee. Vậy kê khai thuế bán hàng online trên shopee như nào? Bài viết dưới đây của Trường Thuận Đức sẽ giải đáp thắc mắc cho Quý bạn đọc!
Bán hàng online Shopee có phải đóng thuế không?
Đóng thuế là nghĩa vụ của công dân. Là việc cá nhân, tổ chức nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước theo thông tin đã kê khai thuế. Các khoản thuế phải nộp theo quy định của pháp luật, cá nhân tổ chức tự kê khai và chịu trách nhiệm với kê khai của mình. Vậy bán hàng Shopee có phải đóng thuế không?
Câu trả lời là có, việc đóng/nộp thuế áp dụng với tất cả các hình thức kinh doanh, kể cả bán hàng trên sàn điện tử Shopee.
Kê khai thuế bán hàng online trên shopee
Người bán hàng (NBH) có thể hoạt động hợp pháp trên sàn TMĐT ở các loại hình kinh doanh như: “Công ty”, “Hộ Kinh Doanh”, “Cá nhân kinh doanh”.
Tương ứng với các loại hình kinh doanh này, Người bán hàng sẽ chịu trách nhiệm và hưởng quyền lợi tương ứng theo thông tin kê khai như sau
Tiêu chí
|
Công ty
|
Hộ kinh doanh
|
Cá nhân kinh doanh
|
a. Đăng ký kinh doanh
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
|
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
|
Không
|
b. Đăng ký thuế
|
Mã số thuế công ty
|
Mã số thuế hộ kinh doanh
|
Mã số thuế cá nhân kinh doanh
|
c. Đối tượng chịu & nộp thuế
|
Công ty
|
Cá nhân chủ hộ/đại diện hộ kinh doanh
|
Cá nhân
|
d. Thuế áp dụng và thuế suất
|
|
d.1. Lệ phí Môn bài
|
1.000.000 – 2.000.000 – 3.000.000 đồng/năm
Tùy theo mức vốn điều lệ
|
300.000 – 500.000 - 1.000.000/năm
Theo mức doanh thu tính thuế của năm trước liền kề
|
d.2. Thuế áp dụng (*)
|
GTGT: 5% - 10% (tùy vào mặt hàng kinh doanh);
TNDN = 20% x (doanh thu – chi phí hợp lệ)
|
Tùy vào hoạt động kinh doanh:
Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề
|
e. Nộp thuế
|
Khi phát sinh thuế GTGT và TNDN phải nộp
|
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN.
|
f. Hình thức và kỳ kê khai
|
Kê khai định kỳ tháng/ quý
|
Tùy vào phương thức kê khai được áp dụng:
• Phương pháp kê khai: tháng/quý
• Phương pháp khoán: năm;
• Phương pháp kê khai theo lần phát sinh: theo lần phát sinh
|
g. Xuất hóa đơn
|
Bắt buộc
|
• Phương pháp kê khai: bắt buộc;
• Phương pháp khác: khi người mua yêu cầu
|
h. Phạt hành chính (NĐ125/2020/NĐ-CP)
|
• Chậm đăng ký thuế: từ 1 triệu – 10 triệu đồng (tùy theo độ trễ của thủ tục đăng ký);
• Khai sai KHÔNG dẫn đến thiếu thuế: 500.000 đồng đến 8 triệu đồng
• Chậm khai thuế: 2 triệu – 25 triệu (tùy theo độ trễ của tờ khai)
• Khai sai dẫn đến thiếu thuế: 20% số tiền thuế thiếu
• Trốn thuế: 1 đến 3 lần số thuế trốn
|
• Chậm đăng ký thuế: từ 500,000 đồng – 5 triệu đồng (tùy theo độ trễ của thủ tục đăng ký);
• Khai sai KHÔNG dẫn đến thiếu thuế: 250.000 đồng đến 4 triệu đồng
• Chậm khai thuế: 1 triệu – 12.5 triệu đồng (tùy theo độ trễ của tờ khai);
• Khai sai dẫn đến thiếu thuế: 20% số tiền thuế thiếu
• Trốn thuế: 1 đến 3 lần số thuế trốn
|
Trong đó việc kê khai thuế, cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh, Công ty thực hiện tại Chi cục thuế địa phương hoặc online.
DANH MỤC NGÀNH NGHỀ TÍNH THUẾ GTGT, THUẾ TNCN
THEO TỶ LỆ % TRÊN DOANH THU ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH
STT |
Danh mục ngành nghề |
Tỷ lệ % tính thuế GTGT |
Thuế suất thuế TNCN |
1. |
Phân phối, cung cấp hàng hóa |
|
|
• Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);
• Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán;
|
1% |
0,5% |
• Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
• Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;
• Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
• Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.
|
- |
0,5% |
2. |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu |
|
|
• Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;
• Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;
• Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;
• Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;
• Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;
• Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số;
• Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;
• Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;
• Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu;
• Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;
• Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;
• Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;
• Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);
|
5% |
2% |
• Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
• Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;
• Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác;
|
- |
2% |
Cho thuê tài sản gồm:
• Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;
• Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;
• Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;
|
5% |
5% |
• Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;
• Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.
|
- |
5% |
3. |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu |
|
|
• Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
• Khai thác, chế biến khoáng sản;
• Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
• Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;
• Dịch vụ ăn uống;
• Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;
• Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);
• Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;
|
3% |
1,5% |
• Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
• Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.
|
- |
1,5% |
4. |
Hoạt động kinh doanh khác |
|
|
• Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; |
2% |
1% |
• Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; |
• Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên; |
Các chế tài phạt hành chính và lãi chậm nộp về thuế và hóa đơn
Hành vi vi phạm
|
Mức phạt hành chính
|
Chậm Đăng ký Thuế |
Từ 0.5 triệu – 5 triệu đồng tùy theo độ trễ của thủ tục đăng ký |
Khai sai nhưng KHÔNG dẫn đến thiếu thuế |
250.000 đến 4 triệu đồng |
Chậm Khai Thuế |
1 triệu – 12.5 triệu tùy theo độ trễ của tờ khai |
Khai sai dẫn đến thiếu Thuế |
20% số tiền thuế thiếu |
Trốn Thuế |
Từ 1 đến 3 lần tổng số tiền thuế thiếu |
Lưu ý:
• Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, trừ mức phạt tiền đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế và trốn thuế.
• Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.
• Hành vi trốn thuế là 1 trong các hành vi sau:
✱ Không nộp hồ sơ đăng ký thuế, khai thuế hoặc nộp sau 90 ngày so với hạn nộp.
✱ Không lập hóa đơn khi bán hàng, dịch vụ theo quy định.
✱ Sử dụng hóa đơn không hợp pháp để khai thuế làm giảm số thuế phải nộp.
• Đồng thời với việc áp đặt các khoản phạt nêu trên, Cơ Quan Thuế vẫn sẽ yêu cầu Người bán hàng phải thực hiện các Biện pháp khắc phục như sau:
✱ Buộc nộp đủ số thuế.
✱ Buộc nộp bổ sung thủ tục đăng ký thuế, kê khai thuế và cung cấp thông tin liên quan.
✱ Buộc lập hóa đơn theo quy định.
• Mức tính tiền chậm nộp thuế bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp. Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp theo quy định đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
Một số câu hỏi thường gặp khi bán hàng online trên Shopee
5.1. Xóa tài khoản gian hàng có tránh được nghĩa vụ thuế hay không?
Việc bán hàng trực tuyến đều phải tuân thủ các quy định về thuế. Nhà bán hàng xóa/bị khóa tài khoản hoạt động trên sàn thương mại điện tử không giúp tránh được nghĩa vụ thuế trong quá khứ.
Trong nhiều trường hợp, Cơ Quan Thuế có thể theo đuổi việc truy thu thuế từ nhiều nguồn dữ liệu, bao gồm nhưng không hạn chế từ các sàn thương mại điện tử, đơn vị vận chuyển, ngân hàng thương mại/ trung gian thanh toán,… đồng thời áp đặt các khoản phạt và biện pháp cưỡng chế khác.
5.2. Tôi có nhiều tài khoản/nhiều gian hàng trên Shopee có cần khai thuế đối với doanh thu bán hàng của tất cả các toàn đã và đang có hay không?
Theo quy định thuế, người nộp thuế nói chung có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
Nhà bán hàng cần cân nhắc cẩn trọng khi thực hiện kê khai ước tính doanh thu khoán (theo phương pháp khoán) hoặc doanh thu thực tế phát sinh (theo phương pháp kê khai).
Trong nhiều trường hợp, Cơ quan Thuế có thể theo đuổi việc truy thu thuế từ nhiều nguồn dữ liệu, bao gồm nhưng không hạn chế từ các sàn TMĐT, đơn vị vận chuyển, ngân hàng thương mại/ trung gian thanh toán,… để đối chiếu kiểm tra dữ liệu tự kê khai của Người Bán Hàng. Trong trường hợp phát sinh chênh lệch, Cơ Quan Thuế có thể áp đặt các khoản phạt và biện pháp cưỡng chế khác theo quy định pháp luật.
5.3. Tôi có thể sử dụng thông tin thuế của người thân để kê khai thuế không?
Việc sử dụng thông tin cá nhân của người khác/ người thân để kê khai, nộp thuế có thể gây ra nhiều vấn đề pháp lý và tài chính. Và việc này thường được xem là vi phạm pháp luật.
Về nguyên tắc, mỗi cá nhân là người thụ hưởng của khoản doanh thu kinh doanh cần tự chịu trách nhiệm về thuế và hóa đơn đối với hoạt động của mình.
Dưới đây là một số lý do bạn không nên sử dụng thông tin người thân để kê khai thuế:
• Về mặt pháp lý: Việc sử dụng thông tin cá nhân của người khác có thể bị xem là vi phạm về quyền riêng tư và có thể dẫn đến hậu quả pháp lý nếu bị phát hiện;
• Về nghĩa vụ thuế cá nhân: Mỗi người có nghĩa vụ thuế cá nhân của mình, việc sử dụng thông tin người khác để kê khai thuế có thể gây nhầm lẫn trong việc xác định nghĩa vụ thuế thực sự của của từng người;
• Về chế tài xử phạt: Cơ Quan Thuế có thể sử dụng các biện pháp nghiệp vụ và các nguồn thông tin khác nhau để đối chiếu, kiểm tra và truy vấn đối tượng chịu thuế thực sự đối với nghĩa vụ thuế. Nếu bị phát hiện, nhà bán hàng (đối tượng chịu thuế thực sự đối với nghĩa vụ thuế) có thể bị áp đặt các chế tài phạt nặng như trốn thuế.
5.4. Tôi thay đổi địa chỉ kinh doanh sang quận/tỉnh khác nơi đã đăng ký thì tôi cần làm thủ tục gì với thuế và với sàn TMĐT?
Bước 1: Thay đổi giấy phép kinh doanh
✱ Trong trường hợp thay đổi địa chỉ kinh doanh sang quận/ huyện/ thị xã, thành phố/ tỉnh khác, bạn cần:
★ Đối với mô hình hộ kinh doanh
Bạn cần đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh sang quận, huyện, thị xã, thành phố, tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện tại nơi đăng ký ban đầu.
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi bản sao hồ sơ đến Cơ Quan Thuế quản lý nơi hộ kinh doanh đang đặt trụ sở để Cơ Quan Thuế có ý kiến bằng văn bản về việc hoàn thành các nghĩa vụ thuế của hộ kinh doanh theo quy định.
Cơ Quan Thuế sẽ phản hồi bằng văn bản đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện như sau:
• Trường hợp hộ kinh doanh đã hoàn thành các nghĩa vụ thuế theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trên Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh và gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho Cơ Quan Thuế nơi hộ kinh doanh mới chuyển đến để Cơ Quan Thuế cập nhật thông tin vào hệ thống.
• Trường hợp hộ kinh doanh chưa hoàn thành các nghĩa vụ thuế theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trong đó đề nghị hộ kinh doanh thực hiện các nghĩa vụ thuế trước khi thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi trụ sở.
★ Đối với mô hình doanh nghiệp/công ty
Trước khi thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công ty/doanh nghiệp của bạn cần nộp hồ sơ chuyển quận hoặc chuyển tỉnh và thực hiện thủ tục quyết toán thuế với chi cục thuế hoặc cơ quan quản lý thuế hiện tại. Sau khi quyết toán thuế và hoàn thành nghĩa vụ Thuế, Công ty nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư để thay đổi địa chỉ trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới cho doanh nghiệp, cập nhật thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và gửi thông tin thay đổi cho Cơ Quan Thuế để Cơ Quan Thuế cập nhật thông tin địa chỉ mới vào hệ thống.
➤ Tham khảo ngay: Dịch vụ thay đổi địa chỉ kinh doanh
✱ Trong trường hợp thay đổi địa chỉ kinh doanh cùng Quận/ Huyện/ Thị xã
★ Đối với mô hình hộ kinh doanh:
Bạn cần nộp hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện tại nơi đăng ký ban đầu. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh và gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho Cơ Quan Thuế để Cơ Quan Thuế cập nhật thông tin địa chỉ mới vào hệ thống.
★ Đối với mô hình doanh nghiệp/công ty:
Công ty/doanh nghiệp của bạn nộp hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới cho doanh nghiệp, cập nhật thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và gửi thông tin thay đổi cho Cơ Quan Thuế để Cơ Quan Thuế cập nhật thông tin địa chỉ mới vào hệ thống.
Bước 2: Cập nhật thông tin mới trên hệ thống quản lý của sàn TMĐT
5.5 Tôi không phải là NBH nhưng CQT bắt nộp thuế từ Shopee do được kê khai trong phụ lục 05_2_BK_QTT của Tờ khai Quyết Toán thuế thu nhập cá nhân năm 20XX của công ty Shopee
Bạn có thể đã nhận được thu nhập từ các chương trình tiếp thị liên kết (Affiliate Marketing) hoặc thu nhập từ KOL. Căn cứ Thông tư 111/2013/TT-BTC, người làm tiếp thị liên kết phải chịu trách nhiệm kê khai và nộp thuế TNCN đối với các khoản phí hoa hồng nhận được.
Thông thường doanh nghiệp trả tiền phí hoa hồng môi giới sẽ tạm khấu trừ thuế TNCN 10% và nộp cho cơ quan thuế trước khi chi trả cho người tiếp thị liên kết đối với khoản thu nhập từ 2.000.000 đồng/tháng. Trường hợp khoản hoa hồng này dưới 2.000.000 đồng/tháng thì thường sẽ không bị doanh nghiệp khấu trừ.
Cuối năm cá nhân sẽ phải quyết toán thuế lại đối với các khoản thu nhập này. Tùy mức thu nhập của mình mà cá nhân có thể được hoàn thuế TNCN hoặc phải nộp thêm thuế.
Như vậy, theo quy định của Pháp luật Việt Nam, mọi cá nhân/tổ chức khi có thu nhập từ hoạt động kinh doanh, bao gồm cả bán hàng online trên Shopee đều có nghĩa vụ đóng thuế. Mức thuế cần nộp cũng sẽ phụ thuộc vào loại thuế, doanh thu và hình thức kinh doanh. Hy vọng với bài viết trên, nhà bàn hàng đã tìm được câu trả lời cho thắc mắc “Bán hàng online Shopee có phải đóng thuế không?” và nắm được mức thuế suất mô hình kinh doanh của mình. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
CÔNG TY TƯ VẤN TRƯỜNG THUẬN ĐỨC
VP: 84/74 Nguyễn Thanh Tuyền, Phường 2, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (028) 3991 6831 - Hotline: 0919776599 - 0917901887
Zalo: 0919 776 599 - 0917 901 887
Email: congtytruongthuanduc@gmail.com
Website: tuvantruongthuanduc.vn