TikTok, một nền tảng mạng xã hội chia sẻ video ngắn, đã nhanh chóng trở thành một trong những ứng dụng phổ biến nhất trên toàn thế giới. Với lượng người dùng khổng lồ và mức độ tương tác cao, TikTok không chỉ là nơi để giải trí và sáng tạo nội dung mà còn trở thành một kênh bán hàng tiềm năng cho nhiều cá nhân và doanh nghiệp. Hoạt động bán hàng trên TikTok ngày càng phát triển, đặc biệt là thông qua Tiktok Shop, nơi người bán có thể dễ dàng tiếp cận và tương tác trực tiếp với khách hàng.Tuy nhiên, một vấn đề quan trọng mà nhiều người bán trên TikTok đang quan tâm là nghĩa vụ thuế.
Bán hàng trên TikTok có cần phải nộp thuế không? Và nếu có, quy trình khai thuế được thực hiện như thế nào? Những câu hỏi này là mối quan tâm chung của nhiều người kinh doanh trên nền tảng này, và việc hiểu rõ về nghĩa vụ thuế là điều cần thiết để tuân thủ pháp luật và duy trì hoạt động kinh doanh bền vững.
I. Có phải đăng ký kinh doanh khi bán hàng Tiktok
Tùy vào loại hình kinh doanh trên nền tảng TikTok Shop của bạn là “Cá nhân”, “Hộ kinh doanh” hay “Công ty” mà yêu cầu về giấy tờ cần cung cấp sẽ khác nhau, cụ thể:
Loại hình kinh doanh
|
Thông tin cần cung cấp cho TikTok
|
Cá nhân
|
CMND/CCCD/hộ chiếu và mã số thuế của người đăng ký
|
Hộ kinh doanh
|
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và mã số thuế HKD
|
Doanh nghiệp
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và mã số thuế công ty
|
Như vậy, nếu bạn mở shop bán hàng trên TikTok Shop theo loại hình hộ kinh doanh và doanh nghiệp thì chắc chắn phải đăng ký kinh doanh. Riêng những cá nhân bán hàng trên TikTok Shop theo quy mô nhỏ lẻ, tự phát để tránh bị xử phạt hành chính nếu bất ngờ có đoàn thanh tra thì cũng nên cân nhắc làm thủ tục xin cấp phép kinh doanh.
II. Bán hàng trên Tiktok có phải nộp thuế không?
Mọi gian hàng có phát sinh thu nhập khi kinh doanh, bán hàng trên TikTok Shop đều có nghĩa vụ đóng thuế. Việc nộp thuế khi bán hàng trên Tiktok sẽ phụ thuộc vào mức thu nhập của cá nhân kinh doanh trên nền tảng này. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế và khai thuế Tiktok, cá nhân cần đảm bảo tính chính xác, trung thực và đầy đủ của hồ sơ thuế.
III. Quy định về các khoản thuế phải nộp khi bán hàng trên TikTok Shop
Nếu bạn thuộc trường hợp đã đăng ký thuế tại Việt Nam và được TikTok xác thực mã số thuế thì tiến hành kê khai và nộp thuế đầy đủ theo quy định. Cụ thể:
1. Đối với cá nhân, hộ kinh doanh bán hàng trên TikTok Shop
Căn cứ theo khoản 2 điều 4 thông tư 40/2021/TT-BTC có quy định về việc người bán hàng trên Tiktok là Cá nhân, hộ kinh doanh có tổng doanh thu từ hoạt động kinh doanh trên TikTok Shop trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng phải đóng thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN), thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) và lệ phí môn bài (thuế môn bài). Nhưng nếu số doanh thu dưới 100 triệu đồng thì không cần đóng 3 loại thuế này.
★ Thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN) và thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT)
Số tiền thuế mà người bán hàng trên Tiktok phải nộp được xác định như sau:
➤ Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x tỷ lệ % thuế GTGT
➤ Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x tỷ lệ % thuế TNCN
Trong đó:
• Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế của toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh, tiền gia công…
✱ Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì doanh thu sẽ được tính thuế trên cơ sở doanh thu khoán và doanh thu ghi trên hóa đơn.
✱ Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định được như không phù hợp với thực tiễn thì cơ quan thuế sẽ ấn định doanh thu tính thuế khoán.
• Tỷ lệ tính thuế: Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề cụ thể như sau:
STT |
Danh mục ngành nghề |
Tỷ lệ % tính thuế GTGT |
Thuế suất thuế TNCN |
1. |
Phân phối, cung cấp hàng hóa |
|
|
• Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);
• Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán;
|
1% |
0,5% |
• Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
• Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;
• Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
• Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.
|
- |
0,5% |
2. |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu |
|
|
• Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;
• Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;
• Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;
• Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;
• Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;
• Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số;
• Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;
• Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;
• Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu;
• Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;
• Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;
• Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;
• Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);
|
5% |
2% |
• Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
• Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;
• Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác;
|
- |
2% |
Cho thuê tài sản gồm:
• Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;
• Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;
• Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;
|
5% |
5% |
• Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;
• Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.
|
- |
5% |
3. |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu |
|
|
• Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
• Khai thác, chế biến khoáng sản;
• Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
• Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;
• Dịch vụ ăn uống;
• Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;
• Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);
• Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;
|
3% |
1,5% |
• Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
• Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.
|
- |
1,5% |
4. |
Hoạt động kinh doanh khác |
|
|
• Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; |
2% |
1% |
• Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; |
• Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên; |
★ Lệ phí môn bài
Lệ phí môn bài được xác định dựa trên doanh thu hàng năm. Định kỳ hàng năm, người bán hàng trên TikTok Shop cần tiến hành nộp lệ phí môn bài với mức thuế như sau:
Doanh Thu Hàng Năm
|
Lệ Phí Môn Bài
|
Từ 100 triệu đồng trở xuống
|
Miễn lệ phí Môn Bài
|
Từ trên 100 - 300 triệu đồng
|
300.000 đồng
|
Từ trên 300 - 500 triệu đồng
|
500.000 đồng
|
Trên 500 triệu đồng
|
1.000.000 đồng
|
Hộ gia đình, cá nhân lần đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12).
2. Đối với doanh nghiệp bán hàng trên TikTok Shop
Đối với doanh nghiệp thì các loại thuế doanh nghiệp cần nộp sẽ là Lệ phí môn bài (thuế môn bài), Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT), Thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN) và Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
★ Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT)
Tùy vào doanh thu hàng năm của doanh nghiệp là dưới 1 tỷ đồng hay từ 1 tỷ đồng trở lên mà phương pháp nộp thuế GTGT của doanh nghiệp sẽ khác nhau. Cụ thể:
• Nếu doanh nghiệp có doanh thu hàng năm từ 1 tỷ đồng trở lên: Nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
• Nếu doanh nghiệp có doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ đồng: Nộp thuế theo phương pháp trực tiếp, ngoại trừ trường hợp doanh nghiệp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thì có thể tiến hành nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
✚ Công thức tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ:
➤ Thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải nộp = Thuế GTGT (VAT) đầu ra – Thuế GTGT (VAT) đầu vào
Trong đó:
✱ Thuế GTGT đầu ra là tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ tính thuế biểu hiện trên hóa đơn GTGT.
✱ Thuế GTGT đầu vào là tổng số thuế GTGT được ghi trên hóa đơn mua, số thuế GTGT ghi trên giấy nộp tiền thuế GTGT nhập khẩu của hàng nhập khẩu hay giấy nộp tiền thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.
✚ Công thức tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp:
Đối với phương pháp nộp thuế trực tiếp, doanh nghiệp có thể thực hiện theo 2 cách là tính trực tiếp trên GTGT hoặc tính trực tiếp trên doanh thu.
✱ Trường hợp tính trực tiếp trên GTGT:
Đối tượng áp dụng: Là cơ sở kinh doanh hoạt động trên các lĩnh vực như chế tác, thiết kế, mua bán vàng/ bạc/ đá quý.
Công thức tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT
➤ Thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải nộp = Giá trị gia tăng * Thuế suất thuế GTGT
Trong đó:
✚ Thuế suất thuế GTGT: theo quy định của pháp luật hiện hành là 10%
✚ Giá trị gia tăng = Giá bán ra cho người tiêu dùng – Giá mua vào tương ứng
✱ Trường hợp tính trực tiếp trên doanh thu:
Công thức tính thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu
➤ Thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải nộp = Doanh thu * Thuế suất thuế GTGT
Trong đó:
✚ Doanh thu: là tổng số tiền mà cơ sở kinh doanh thu được từ việc bán hàng hóa, dịch vụ được ghi trên hóa đơn GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, tính luôn khoản phụ thu, phí thu phát sinh thêm.
✚ Thuế suất thuế GTGT là 1% (do bán hàng online thuộc hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa).
★ Về thuế thu nhập cá nhân (Thuế TNCN):
Đây là loại thuế doanh nghiệp nộp thay cho người lao động (NLĐ) trong trường hợp có phát sinh trả lương cho NLĐ và thu nhập tính thuế của NLĐ nhiều hơn 0. Cách tính thuế TNCN sẽ tùy thuộc vào việc NLĐ mà doanh nghiệp cần nộp thuế thay là cá nhân cư trú hay không cư trú.
✱ Đối với NLĐ là cá nhân cư trú:
Doanh nghiệp tiến hành tính thuế TNCN dựa trên công thức sau:
➤ Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất
➤ Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế – Các khoản giảm trừ
➤ Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được – Các khoản được miễn thuế
✱ Đối với NLĐ là cá nhân không cư trú:
Doanh nghiệp tính thuế TNCN cho NLĐ không thuộc cá nhân cư trú theo công thức:
➤ Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * Mức thuế suất 20%
Trong đó: Thu nhập chịu thuế bao gồm tiền công, tiền lương và những khoản thu khác mà cá nhân nộp thuế nhận trong kỳ tính thuế.
★ Về thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN)
Loại thuế này được xác định dựa trên khoản lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp sau khi các khoản chi phí hợp lý được trừ đi.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) mà doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
➤ Thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có) ) x Thuế suất thuế TNDN
Trong đó:
✱ Thuế suất Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) là 20%;
✱ Thu nhập tính thuế được xác định như sau:
✚ Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - ( Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển )
✚ Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
★ Về Lệ phí môn bài
Căn cứ xác định mức Lệ phí môn bài phải nộp hàng năm của doanh nghiệp bán hàng trên TikTok Shop là số vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể:
Vốn Điều Lệ / Vốn Đầu Tư
|
Lệ Phí Môn Bài
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000 đồng/năm
|
Từ 10 tỷ đồng trở xuống
|
2.000.000 đồng/năm
|
Đơn vị phụ thuộc và các tổ chức kinh tế khác
|
1.000.000 đồng/năm
|
Lưu ý: Doanh nghiệp bán hàng trên TikTok Shop được miễn lệ phí môn bài trong các trường hợp sau:
• Doanh nghiệp mới thành lập: Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập.
• Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ được chuyển đổi từ hộ kinh doanh: Miễn lệ phí môn bài trong 3 năm, kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
IV. Phương pháp kê khai thuế khi kinh doanh trên TikTok
Nếu bạn thuộc trường hợp đã đăng ký thuế tại Việt Nam và được TikTok xác thực mã số thuế thì tiến hành kê khai và nộp thuế đầy đủ theo quy định. Cụ thể:
1. Đối với cá nhân, hộ kinh doanh bán hàng trên TikTok Shop
Tùy vào phương thức kê khai được áp dụng:
• Phương pháp kê khai: Kê khai định kỳ hàng Tháng/ Quý
• Phương pháp khoán: Kê khai theo năm
• Phương pháp kê khai theo lần phát sinh: Kê khai khi phát sinh doanh thu chịu thuế
2. Đối với doanh nghiệp bán hàng trên TikTok Shop
Kê khai định kỳ hàng Tháng/ Quý
V. Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế
1. Thời hạn nộp tờ khai
• Kê khai theo Tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo liền kề tháng phát sinh nghĩa vụ khai thuế, nộp thuế.
• Kê khai theo Quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ.
• Kê khai theo từng lần phát sinh: Chậm nhất là trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
2. Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
VI. Mức xử phạt đối với hành vi vi phạm về việc nộp hồ sơ khai thuế khi kinh doanh trên TikTok
Căn cứ theo điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, tùy vào hành vi vi phạm về việc nộp hồ sơ khai thuế khi bán hàng trên TikTok là gì mà quy định về mức xử phạt sẽ khác nhau:
MỨC PHẠT
|
HÀNH VI VI PHẠM
|
1. Phạt cảnh cáo |
★ Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ. |
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
★ Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 nêu trên. |
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
★ Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày. |
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
★ Đối với một trong các hành vi sau đây:
• Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày.
• Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
• Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
• Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
|
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng |
★ Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm Cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm Cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
★ Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.
|
Chú ý: Ngoài việc bị phạt về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế nêu trên - -> Nếu trường hợp dẫn đến chậm nộp tiền thuế thì còn bị phạt vì tội chậm nộp tiền thuế.
Khi bán hàng trên TikTok, việc quản lý và khai thuế là một yếu tố quan trọng để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và tối ưu hóa lợi nhuận. Dịch vụ khai thuế dành cho người bán hàng trên TikTok của Trường Thuận Đức cung cấp hỗ trợ toàn diện trong việc xử lý các vấn đề thuế liên quan đến hoạt động thương mại điện tử. Dịch vụ kê khai thuế giúp bạn thực hiện các bước cần thiết, bao gồm:
1. Đăng ký mã số thuế: Nếu bạn chưa có mã số thuế, dịch vụ sẽ hỗ trợ bạn đăng ký với cơ quan thuế.
2. Đăng ký giấy phép kinh doanh: Nếu bạn chưa giấy phép kinh doanh, dịch vụ sẽ hỗ trợ bạn đăng ký giấy phép kinh doanh với Cơ quan có thẩm quyền.
3. Tính toán thuế phải nộp: Dựa trên doanh thu và các chi phí liên quan, dịch vụ sẽ tính toán số tiền thuế mà bạn phải nộp.
4. Lập báo cáo thuế: Dịch vụ sẽ chuẩn bị và nộp các báo cáo thuế định kỳ, bao gồm thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, và các loại thuế khác liên quan đến hoạt động bán hàng.
5. Tư vấn thuế: Cung cấp các lời khuyên về việc tối ưu hoá nghĩa vụ thuế, giúp bạn tiết kiệm chi phí thuế mà vẫn tuân thủ đúng quy định pháp luật.
Trên đây là những quy định pháp luật về việc đăng ký kinh doanh, kê khai nộp thuế khi bán hàng trên Tiktok mà Trường Thuận Đức gửi đến Quý khách hàng và bạn đọc, nếu như còn thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ liên quan đến vấn đề trên thì hãy liên hệ với chúng tôi, Trường Thuận Đức đảm bảo sẽ hỗ trợ tốt nhất và làm hài lòng quý khách hàng.
CÔNG TY TƯ VẤN TRƯỜNG THUẬN ĐỨC
VP: 84/74 Nguyễn Thanh Tuyền, Phường 2, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (028) 3991 6831 - Hotline: 0919776599 - 0917901887
Zalo: 0919 776 599 - 0917 901 887
Email: congtytruongthuanduc@gmail.com
Website: tuvantruongthuanduc.vn